Để tránh vi phạm giao thông với mức phạt cao, bạn cần nắm rõ bảng mức phạt mới nhất 2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Các mức phạt đã tăng mạnh từ 6 triệu đồng đến 40 triệu đồng đối với ô tô, từ 2 triệu đến 10 triệu đồng đối với xe máy, kèm theo hệ thống trừ điểm giấy phép lái xe từ 2-10 điểm. Nghị định thay thế hoàn toàn Nghị định 100/2019 với mục tiêu tăng cường tính răn đe và giảm thiểu tai nạn giao thông.
Tổng Quan Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Nghị định số 168/2024/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26/12/2024, chính thức có hiệu lực từ 1/1/2025, thay thế cho Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Đây là văn bản pháp luật quan trọng quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe.
- Hệ thống trừ điểm giấy phép lái xe: mỗi bằng lái có 12 điểm
- Mức phạt tăng từ 3-30 lần so với quy định cũ
- Áp dụng cho tất cả loại phương tiện từ xe đạp đến ô tô
- Tăng cường xử lý nghiêm các vi phạm nguy hiểm
Bảng mức phạt ô tô mới nhất 2025
| Hành vi vi phạm | Mức phạt (triệu đồng) | Trừ điểm GPLX | Hình phạt bổ sung |
|---|---|---|---|
| Nồng độ cồn < 50mg/100ml máu | 6 – 8 | 4 điểm | – |
| Nồng độ cồn 50-80mg/100ml máu | 18 – 20 | 10 điểm | – |
| Nồng độ cồn > 80mg/100ml máu | 30 – 40 | – | Tước bằng lái 22-24 tháng |
| Vượt đèn đỏ | 18 – 20 | 4 điểm | – |
| Đi ngược chiều | 18 – 20 | 4 điểm | – |
| Sử dụng điện thoại khi lái xe | 4 – 6 | 4 điểm | – |
| Chạy quá tốc độ 10-20km/h | 1 – 2 | – | – |
| Chạy quá tốc độ 20-35km/h | 6 – 8 | 4 điểm | – |
| Chạy quá tốc độ > 35km/h | 12 – 14 | 6 điểm | – |
| Không nhường đường xe ưu tiên | 6 – 8 | 4 điểm | – |
| Dừng/đỗ xe trên cao tốc sai quy định | 12 – 14 | 6 điểm | – |
| Lùi xe/quay đầu trên cao tốc | 30 – 40 | – | Tước bằng lái 22-24 tháng |
| Gây tai nạn rồi bỏ trốn | 16 – 18 | 6 điểm | – |
| Không chấp hành kiểm tra nồng độ cồn | 30 – 40 | – | Tước bằng lái 22-24 tháng |
| Chở quá số người quy định | 0.6 – 0.8 | – | – |
Bảng mức phạt xe máy mới nhất 2025
| Hành vi vi phạm | Mức phạt (triệu đồng) | Trừ điểm GPLX | Hình phạt bổ sung |
|---|---|---|---|
| Nồng độ cồn < 50mg/100ml máu | 2 – 3 | 4 điểm | – |
| Nồng độ cồn 50-80mg/100ml máu | 6 – 8 | 10 điểm | – |
| Nồng độ cồn > 80mg/100ml máu | 8 – 10 | – | Tước bằng lái 22-24 tháng |
| Vượt đèn đỏ | 4 – 6 | 4 điểm | – |
| Đi ngược chiều | 4 – 6 | 4 điểm | – |
| Đi trên vỉa hè | 4 – 6 | 2 điểm | – |
| Không đội mũ bảo hiểm | 0.4 – 0.6 | – | – |
| Chở 2 người (trái quy định) | 0.4 – 0.6 | – | – |
| Lạng lách, đánh võng | 8 – 10 | 8 điểm | – |
| Đua xe trái phép | 8 – 12 | 10 điểm | – |
| Không có gương chiếu hậu | 0.4 – 0.6 | – | – |
| Không có giấy phép lái xe (≤125cc) | 2 – 4 | – | – |
| Không có giấy phép lái xe (>125cc) | 6 – 8 | – | – |
| Đi vào đường cao tốc | 4 – 6 | 4 điểm | – |
| Gây tai nạn không hỗ trợ nạn nhân | 10 – 14 | 10 điểm | – |
Hệ thống trừ điểm Giấy phép lái xe 2025
Từ 1/1/2025, mỗi giấy phép lái xe có 12 điểm ban đầu. Tùy theo mức độ vi phạm, người lái xe sẽ bị trừ từ 2-10 điểm. Khi bị trừ hết điểm, giấy phép lái xe sẽ mất hiệu lực.
🔴 Trừ 10 điểm (nghiêm trọng)
- Nồng độ cồn 50-80mg/100ml máu
- Gây tai nạn không hỗ trợ nạn nhân
- Đua xe trái phép
- Lạng lách đánh võng nghiêm trọng
🟡 Trừ 4 điểm (phổ biến)
- Vượt đèn đỏ
- Đi ngược chiều
- Sử dụng điện thoại khi lái xe
- Nồng độ cồn dưới 50mg/100ml máu
Cách phục hồi điểm Giấy phép lái xe
- Tự động phục hồi: Sau 12 tháng kể từ lần vi phạm gần nhất, điểm sẽ được phục hồi đầy đủ
- Bị trừ hết điểm: Phải tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật giao thông để phục hồi
- Theo dõi điểm: Sử dụng ứng dụng VNeID để kiểm tra số điểm hiện tại
So sánh mức phạt cũ và mới
| Vi phạm | Nghị định 100/2019 (Cũ) | Nghị định 168/2024 (Mới) | Mức tăng |
|---|---|---|---|
| Ô tô vượt đèn đỏ | 4-6 triệu | 18-20 triệu | Tăng 3-4 lần |
| Xe máy vượt đèn đỏ | 0.8-1 triệu | 4-6 triệu | Tăng 5-6 lần |
| Ô tô lùi xe trên cao tốc | 12-14 triệu | 30-40 triệu | Tăng 2.5-3 lần |
| Mở cửa xe gây tai nạn | 0.4-0.6 triệu | 20-22 triệu | Tăng 30-50 lần |
| Xe máy đi trên vỉa hè | 0.4-0.6 triệu | 4-6 triệu | Tăng 10 lần |
Bảng phạt nồng độ cồn chi tiết 2025
| Loại xe | Nồng độ cồn | Mức phạt | Trừ điểm | Tước bằng lái |
|---|---|---|---|---|
| Ô tô | < 50mg/100ml máu | 6-8 triệu | 4 điểm | – |
| 50-80mg/100ml máu | 18-20 triệu | 10 điểm | – | |
| > 80mg/100ml máu | 30-40 triệu | – | 22-24 tháng | |
| Xe máy | < 50mg/100ml máu | 2-3 triệu | 4 điểm | – |
| 50-80mg/100ml máu | 6-8 triệu | 10 điểm | – | |
| > 80mg/100ml máu | 8-10 triệu | – | 22-24 tháng | |
| Xe đạp | < 50mg/100ml máu | 100-200 nghìn | – | – |
| 50-80mg/100ml máu | 300-400 nghìn | – | – | |
| > 80mg/100ml máu | 400-600 nghìn | – | – |
Các vi phạm khác cần lưu ý
Vi phạm về tốc độ
- Chạy quá tốc độ 10-20km/h: Phạt 1-2 triệu đồng
- Chạy quá tốc độ 20-35km/h: Phạt 6-8 triệu đồng, trừ 4 điểm
- Chạy quá tốc độ trên 35km/h: Phạt 12-14 triệu đồng, trừ 6 điểm
Vi phạm về dừng đỗ xe
- Dừng đỗ gây cản trở giao thông: Phạt 0.4-0.6 triệu đồng
- Dừng đỗ trên cao tốc sai quy định: Phạt 12-14 triệu đồng, trừ 6 điểm
- Quay đầu xe gây ùn tắc: Phạt 4-6 triệu đồng, trừ 2 điểm
Vi phạm về giấy tờ
- Không có giấy phép lái xe máy ≤125cc: Phạt 2-4 triệu đồng
- Không có giấy phép lái xe máy >125cc: Phạt 6-8 triệu đồng
- Không có bảo hiểm TNDS: Phạt theo quy định riêng
Thẩm quyền xử phạt theo Nghị định 168
| Cấp xử phạt | Thẩm quyền phạt tiền | Thẩm quyền khác |
|---|---|---|
| Chiến sĩ CSGT | Đến 200.000 đồng | Nhắc nhở, cảnh cáo |
| Trưởng trạm CSGT | Đến 80 triệu đồng | Tạm giữ phương tiện, trừ điểm GPLX |
| Trưởng Công an cấp xã | Đến 20 triệu đồng | Tịch thu tang vật đến 5 triệu đồng |
| Chủ tịch UBND cấp xã | Đến 5 triệu đồng | Xử phạt vi phạm trong khu vực |
Lời khuyên thực tiễn để tránh vi phạm
✅ Những điều nên làm
- Luôn đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn
- Kiểm tra giấy tờ xe đầy đủ
- Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông
- Duy trì tốc độ theo quy định
- Tuyệt đối không uống rượu bia khi lái xe
- Cài đặt VNeID để theo dõi điểm GPLX
❌ Những điều tránh làm
- Sử dụng điện thoại khi lái xe
- Lạng lách, đánh võng trên đường
- Dừng đỗ xe không đúng nơi quy định
- Chạy quá tốc độ cho phép
- Không chấp hành hiệu lệnh CSGT
- Chở quá số người quy định
Cách tra cứu và nộp phạt Vi phạm giao thông
- VNeTraffic: Ứng dụng chính thức để tra cứu và nộp phạt
- VNeID: Tra cứu điểm giấy phép lái xe và tình trạng vi phạm
- Website CSGT: Tra cứu trực tuyến theo biển số xe
- Tại cơ quan CSGT: Tra cứu và nộp phạt trực tiếp
Thời hạn nộp phạt
- Phạt tại chỗ: Nộp trong vòng 10 ngày
- Phạt nguội: Nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo
- Quá hạn nộp phạt: Có thể bị cưỡng chế thi hành
Kết luận
Nghị định 168/2024/NĐ-CP đánh dấu bước chuyển mạnh mẽ trong việc tăng cường kỷ cương, trật tự an toàn giao thông đường bộ. Với mức phạt tăng đáng kể và hệ thống trừ điểm giấy phép lái xe, người tham gia giao thông cần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật để tránh những hậu quả tài chính nghiêm trọng.
Điều quan trọng nhất là tuân thủ luật lệ giao thông không chỉ để tránh phạt mà còn để bảo vệ an toàn cho bản thân và cộng đồng. Hãy lưu lại bảng mức phạt này để tham khảo và chia sẻ cho người thân để cùng nhau xây dựng văn hóa giao thông an toàn, văn minh.
- Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
- Hướng dẫn của Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an
Lưu ý: Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo. Để có thông tin chính xác nhất, vui lòng tham khảo văn bản pháp luật gốc hoặc liên hệ cơ quan có thẩm quyền.